Ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 10: Cách đưa ra gợi ý, lời khuyên.

Ngữ pháp tiếng Nhật N3



Trong giao tiếp, người Nhật rất quan tâm đến quan hệ trên - dưới, trong - ngoài ( trong gia đình - ngoài gia đình, trong công ty - ngoài công ty,...); đặc biệt khi muốn đưa ra lời khuyên thì ta lại càng cần phải thận trọng với cảm xúc, quan điểm của đối phương. Vậy trong tiếng Nhật có những cách diễn đạt mẫu ngữ pháp ấy như thế nào?  Hãy cùng Kosei tìm hiểu " Bài 10: Cách đưa ra gợi ý, lời khuyên"







ngữ pháp tiếng nhật n3 bài 10


Ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 10: Cách đưa ra gợi ý, lời khuyên.


1.命令(しろ)/禁止(~な) - Thể mệnh lệnh/ cấm đoán:
  • Cách kết hợp :
    命令動詞I動‐
    動詞II動‐ますーろ
    動詞IIIする→しろ
    来る→来い
    禁止動―辞書刑 + な
    *例外: くれる→くれ

  • Ý nghĩa : ~ Không được.... ~ Đừng....
  • Cách dùng: Là một cách thể hiện mệnh lệnh cấm đoán mạnh, thường chỉ có nam giới sử dụng. Ngoài ra, còn dùng trong một số trường hợp như la hét cổ vũ trong thể thao, in ấn trên các banner, khẩu hiệu,... hoặc hướng dẫn ý nghĩa của biển báo, tín hiệu...
  • Ví dụ:
    1. 犬に「降りろ。」とめいれいした。犬は命令に従(したが)った。Tôi ra lệnh cho chú chó "Ngồi xuống!" và nó ngoan ngoãn nghe lời.2. 【試合で】監督(かんとく)「走れ、走れ!」(Trong trận đấu) Huấn luyện viên: Chạy đi, chạy đi!3. 父は医者にタバコを吸いなと言われている。
    Bố tôi bị bác sĩ cảnh báo không được hút thuốc nữa.

2.~こと
  • Cách kết hợp : 動―辞書刑/ない刑 +こと
  • Ý nghĩa :  Phải ( làm gì)...~ Không được/ Cấm...(làm gì)
  • Cách dùng: Sử dụng khi đưa ra mệnh lệnh, lời cảnh báo hoặc truyền tải lại thông điệp từ các biển hiệu, thông báo.
  • Ví dụ:
    1. 申込書を書く前に注意書きをよく読むこと。Trước khi điền phiếu đăng ký thì phải chú ý đọc kỹ lưu ý về cách viết.

    2. 【学校で】先生:「レポートは今週の金曜日に必ず出すこと。遅れないこと。」
    (Ở trường) Thầy giáo: Các em nhất định phải nộp bài cho thầy vào thứ 6 tuần sau. Không được nộp muộn.3. 【立て札】芝生に入らないこと。
    (Bảng thông báo) Không được vào bãi cỏ.

3.~べきだ・~べき/~べきではない:

  • Cách kết hợp :
    動―辞書刑+べきだ・ぺきではない
    +べきだ・べきではない+名
    *例外:する→するべきだ・するべき

  • Ý nghĩa : ~ Nên… ~Không nên….

  • Cách dùng: Sử dụng để thể hiện quan điểm của người nói rằng việc đó không phải là quy tắc nhưng nên làm như vậy, nếu không sau này tất yếu sẽ cảm thấy hối hân, nuối tiếc.

  • Ví dụ:
(1). 学生は一所懸命勉強すべきだ。
Là học sinh thì phải học hành chăm chỉ.

(2). これは大事なことですから、もう少し話合ってから決めるべきだと思いますよ。
Vì đây là việc vô cùng quan trọng, nên cậu hãy nói chuyện một chút rồi hãy đưa ra quyết định.

(3). せっかく入った会社なのだから、簡単にやめるべきではない。
Đã mất công vào được công ty này rồi, anh không nên vội vàng từ bỏ.

Ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 10: Cách đưa ra gợi ý, lời khuyên. Ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 10: Cách đưa ra gợi ý, lời khuyên. Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 6.3.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.