Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày
Trong nói chuyện hàng ngày ngày người Nhật hay dùng cách nói nhanh, nói tắt mà nếu không quen thì sẽ có thể sẽ khiến chúng ta gặp khó khăn trong việc nghe hiểu. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu một số quy tắc nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật sau đây nhé:
Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
では dewa → じゃ ja
ては tewa → ちゃ cha
ておく te oku → とく toku
てしまう te shimau → ちゃう chau
でしまう de shimau → じゃう jau
てしまった te shimatta → ちゃった chatta
でしまった de shimatta → じゃった jatta
ければ kereba → きゃ kya
いらない iranai → いらん iran
もの mono → もん mon
(Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ thành “n”)
来るなよ kuru na yo → くんなよ kunna yo
(Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ thành “n”)
dewa -> ja, tewa -> cha
te oku -> toku
te shimau -> chau, de shimau -> jau, te shimatta -> chatta, de shimatta -> jatta
kereba -> kya
“ra, ri, ru, re, ro” -> “n”
“na, ni, nu, ne, no” -> “n”
Ví dụ:
1. 私は日本人じゃありません。(私は日本人ではありません)
Watashi wa nihonjin ja arimasen (Watashi wa nihonjin dewa arimasen)
Tôi không phải người Nhật.
2. 入っちゃいけないよ。(入ってはいけないよ)
Haitcha ikenai yo (Haitte wa ikenai yo)
Không được vào đâu.
3. 仕事しなくちゃ!(仕事しなくては=仕事しなくてはならない)
Shigoto shinakucha! (Shigoto shinakute wa = Shigoto shinakute wa naranai)
Phải làm việc thôi!
4. じゃ、またね!(では、またね)
Ja, mata ne! (Dewa, mata ne)
Vậy hẹn sau nhé!
5. ご飯を炊いといて!(ご飯を炊いておいて)
Gohan wo taitoite! (Gohan wo taite oite)
Nấu cơm sẵn đi!
6. 準備しとく。(準備しておく)
Jumbi shitoku (Jumbi shite oku)
Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.
7. 食べちゃった。(食べてしまった)
Tabechatta (Tabete shimatta)
Ăn mất rồi.
8. 読んじゃうよ。(読んでしまうよ)
Yonjau yo (Yonde shimau yo)
Tôi đọc mất đấy.
9. それじゃ始めましょう!(それでは始めましょう)
Sore ja hajimemashou (Sore dewa hajimemashou)
Thế thì bắt đầu thôi!
10. それじゃ!(それでは!)
Sore ja! (Sore dewa!)
Vậy nhé!
11. 待機しといて!(待機しておいて)
Taiki shitoite! (Taiki shite oite)
Chờ sẵn đi!
12. 行かなきゃならない。(行かなければならない)
Ikanakya naranai (Ikanakereba naranai)
Tôi phải đi.
13. してはいかん。(してはいかない)
Shite wa ikan (Shite wa ikanai)
Không được làm.
14. バナナが好きだもん!(バナナが好きだもの)
Banana ga suki da mon! (Banana ga suki da mono)
Tôi thích chuối mà lại!
15. さわんな。(さわるな!)
Sawanna (Sawaruna)
Đừng có động vào!
Người Nhật cũng hay nói tắt, bỏ lửng câu nói
16. 仕事しなくちゃ。=仕事しなくてはならない。
Shitogo shinakucha = Shigoto shinakute wa naranai
Tôi phải làm việc đã.
17. 雨が降るかも=雨が降るかもしれない。
Ame ga furu kamo = Ame ga furu kamoshirenai
Có thể trời sẽ mưa.
18. 今行かなきゃ=今行かなきゃならない。=今行かなければならない。
Ima ikanakya = Ima ikanakya naranai = Ima ikanakereba naranai
Giờ tôi phải đi đã.
19. ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない。
Koko ni tampopo shika … = Koko ni tampopo shika nai
Ở đây chỉ có bồ công anh.
20. すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?
Sugoi ja = Sugoi janai? = Sugoi dewanai ka?
Không giỏi sao? (Không hay sao?)
21. 散歩すれば?=散歩すればどうですか?
Sampo sureba? = Sampo sureba dou desu ka?
Đi dạo thì sao? = Đi dạo một chút xem!
22. お茶でも?=お茶でも飲みますか?
Ocha demo? = Ocha demo nomimasu ka?
Trà thì sao? (=Anh có uống ví dụ nước trà không?)
Đề nhớ được các quy tắc nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật trước hết các bạn phải giao tiếp tiếng Nhật tốt ở dạng câu thông thường sau đó có thể học một số câu nói tắt trong cuộc sống hàng ngày nhé. Tuỳ từng trường hợp mà có thể nói nhanh, nói tắt được.
Kosei chia sẻ tới bạn bài viết>>>Bí quyết nhớ từ vựng tiếng Nhật lâu. Chúc các bạn học tiếng Nhật tốt nhé!!!
Đề nhớ được các quy tắc nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật trước hết các bạn phải giao tiếp tiếng Nhật tốt ở dạng câu thông thường sau đó có thể học một số câu nói tắt trong cuộc sống hàng ngày nhé. Tuỳ từng trường hợp mà có thể nói nhanh, nói tắt được.
Kosei chia sẻ tới bạn bài viết>>>Bí quyết nhớ từ vựng tiếng Nhật lâu. Chúc các bạn học tiếng Nhật tốt nhé!!!
Nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
27.12.17
Rating:
No comments: