Ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 1: Các cách biểu đạt hành động xảy ra đồng thời

Ngữ pháp tiếng Nhật N3



Chào các bạn, hôm nay Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin gửi đến các bạn những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 1: thể hiện hành động xảy ra đồng thời. Hi vọng với những mẫu ngữ pháp này, các bạn có thể biết thêm cho mình những cách biểu hiện hành động xảy ra đồng thời để sử dụng khi làm bài thi N3 cũng như có thể linh hoạt hơn khi ứng dụng trong giao tiếp.








Ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 1: Các cách biểu đạt hành động xảy ra đồng thời 



1.     ~うちに (trong lúc)

Ý nghĩa: ~うちに có thể dùng với 2 ý nghĩa
a, Thực hiện một hành động trước khi một trạng thái khác thay đổi.
b, Trong khoảng thời gian một hành động, sự việc xảy ra, có một trạng thái thay đổi.
Cách dùng:
a, Sử dụng với ý nghĩa thực hiện một hành động trước khi một trạng thái khác thay đổi.
 N / V /  V ている / Vない/A/ Na  +うちに …
Phần trong thể hiện trạng thái trước khi có sự thay đổi. Phần … là hành động có mang ý chí.
Ví Dụ: 
日本(にほん)にいる うちに 一度(いちど)富士山(ふじさん)に登って(のぼって) みたい
Trong lúc còn ở Nhật, tôi muốn thử một lần leo núi Phú Sĩ
明るい(あかるい)うちに庭の掃除(にわのそうじ)をしてしまおう。
Trong lúc trời còn sáng thì dọn dẹp vườn thôi.

b, Sử dụng với ý nghĩa trong khoảng thời gian một hành động, sự việc xảy ra, có một trạng thái thay đổi.
V /  V ている / Vない+うちに …
Phần trong  thể hiện một trạng thái đang diễn ra kéo dài. Phần … thể hiện một trạng thái thay đổi, không mang ý chí của người nói.
 Ví Dụ: 
音楽(おんがく)を聞いて(きいて)いるうちに眠って(ねむって)しまった
Trong lúc nghe nhạc thì tôi lỡ ngủ mất.
気づいかない(きづいかない)うちに(そと)はくらくなっていた。
Trong lúc tôi còn chưa nhận ra thì trời đã tối rồi.

2. 間 (あいだ) …  / ~間に(あいだに)…  (Trong khoảng thời gian)

Ý nghĩa:
~間… : Khi một hành động xảy ra trong một thời gian dài, một hành động khác cũng xảy ra kéo dài đồng thời trong khoảng thời gian đó.
~間に
: Khi một hành động xảy ra trong một thời gian dài, một hành động khác xảy ra chỉ tại một thời điểm trong khoảng thời gian đó.
Cách dùng:  / V /  V ている / Vない +  … /  間にTrong đó cả phần  và … đều là hành động mang tính liên tục
Ví dụ:
お母さん(おかあさん)が昼寝(ひるね)をしている 子ども(こども)たちはテレビを見ていた
Trong suốt khoảng thời gian mẹ ngủ trưa, bọn trẻ xem TV
(わたし)が旅行(りょこう)で留守(るす)、うちの犬の世話(せわ)をお願い(おねがい)できないでしょうか
Trong suốt khoảng thời gian tôi vắng nhà đi du lịch, tôi có thể nhờ anh chăm sóc giúp chú chó nhà tôi không?
お母さん(おかあさん)が昼寝(ひるね)をしている間に、子ども(こども)たちは遊びに出かけた。
Trong lúc mẹ ngủ trưa, bọn trẻ ra khỏi nhà đi chơi.
(わたし)が旅行(りょこう)で留守(るす)間に、庭(にわ)に草(くさ)がたくさん生えて(はえて)しまった
Trong lúc tôi vắng nhà đi du lịch, rất nhiều cỏ đã mọc lên ngoài vườn.

Cùng ôn luyện ngữ pháp tiếng nhật với kosei thông qua các mẫu ngữ pháp cụ thể nhé!!! >>>Ngữ pháp tiếng Nhật: Phân biệt 3 phó từ「必ず」、「きっと」、「ぜひ」



Ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 1: Các cách biểu đạt hành động xảy ra đồng thời Ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 1: Các cách biểu đạt hành động xảy ra đồng thời Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 2.1.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.