Các tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng bằng tiếng Nhật
Các tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng bằng tiếng Nhật
Khi nói tiếng Việt, chúng ta có thể sử dụng các thán từ như: à, ôi, này để thể hiện trạng thái cảm xúc của mình. Thế nhưng trong tiếng Nhật, cách sử dụng các thán từ có giống như trong tiếng Việt không? Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu về các tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng như thế nào nhé.
>>>Học tiếng Nhật qua bài hát: Yuki no Hana - Hoa tuyết
>>>Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Tham quan danh lam thắng cảnh
>>>Học tiếng Nhật qua bài hát: Yuki no Hana - Hoa tuyết
>>>Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Tham quan danh lam thắng cảnh
Các tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng bằng tiếng Nhật
嬉しい - Ureshii: Cảm giác vui mừng.
楽しい - Tanoshii: Cảm giác vui vẻ.
寂しい -Sabishi : Cảm giác buồn,cô đơn.
悲しい - Kanashi : Cảm giác buồn,đau thương
悲しい - Kanashi : Cảm giác buồn,đau thương
面白い - Omoshiroi : Cảm thấy thú vị.
羨ましい - Urayamashi : Cảm thấy ghen tỵ!
羨ましい - Urayamashi : Cảm thấy ghen tỵ!
恥ずかしい - Hazukashi : Xấu hổ, đỏ mặt
懐かしい - Natsukashii : Nhớ nhung ai đó
懐かしい - Natsukashii : Nhớ nhung ai đó
がっかりする -Gakkarisuru : Thất vọng về ai đó
びっくりする -Bikkirisuru : Giật mình ngạc nhiên
うっとりする -Uttorisuru : Mải mê quá mức!
びっくりする -Bikkirisuru : Giật mình ngạc nhiên
うっとりする -Uttorisuru : Mải mê quá mức!
イライラする -Irairasuru : Cảm thấy nóng ruột,thiếu kiên nhẫn!
ドキドキする -Dokidokisuru : Hồi hộp,run
はらはらする -Haraharasuru : Cảm giác sợ
わくわくする -Wakuwakusuru : Ngóng đợi,nóng lòng…
ドキドキする -Dokidokisuru : Hồi hộp,run
はらはらする -Haraharasuru : Cảm giác sợ
わくわくする -Wakuwakusuru : Ngóng đợi,nóng lòng…
Sử dụng các từ để hỏi lý do trong bài sao để ghép thành một đoạn hội thoại nhé >>>Cách sử dụng các từ để hỏi lý do 「どうして」、「なんで」、「なぜ」
Các tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng bằng tiếng Nhật
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
22.12.17
Rating:
No comments: