GIỚI THIỆU VỀ TIẾNG NHẬT
GIỚI THIỆU VỀ TIẾNG NHẬT
Tiếng Nhật (日本語: Nihongo, Nhật Bản ngữ) là một ngôn ngữ được hơn 130 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật ngày càng được ưa chuộng, việc học tiếng Nhật trở thành một trào lưu trong những năm gần đây. Bên cạnh tiếng Anh, tiếng Nhật dần được coi là một ngôn ngữ quốc tế. Đặc biệt với những bạn có mong muốn làm việc tại các công ty Nhật hay công ty đa quốc gia, thì việc biết tiếng Nhật là một ưu thế vượt trội hơn. Vậy tiếng Nhật được cấu tạo như thế nào, phương pháp học tiếng Nhật thế nào để đạt hiệu quả cao nhất? Hãy cùng Trung Tâm Tiếng Nhật Kosei tìm hiểu các bạn nhé!
1. Phát âm
Trong tiếng Nhật, có 5 nguyên âm: あ (a) 、い (i)、 う (u)、え (e)、お (o) và không có phụ âm.
2. Ngữ điệu
Ngữ điệu nói một cách nôm na, nó gần giống như là 6 thanh điệu trong tiếng Việt: huyền sắc hỏi ngã nặng ngang. Tuy nhiên ngữ điệu tiếng Nhật thì chỉ có hai thôi: cao và thấp. Khi nói đúng ngữ điệu, thì việc giao tiếp sẽ trở nên dễ dàng hơn, tránh việc gây hiểu nhầm. Đồng thời nếu chúng ta nói được đúng ngữ điệu thì bạn sẽ cảm thấy mình nói giống như người Nhật vậy.
Nếu bạn muốn học ngữ điệu, thì rào cản đầu tiên mà bạn phải vượt qua là: Nhận ra được phát âm thế nào là đúng ngữ điệu, âm tiết nào đọc cao hơn, âm tiết nào thấp hơn. Làm được như vậy thì bạn đã mở được cánh cửa để khám phá nhiều điều vui thích của việc học tiếng Nhật rồi đấy. Điều này tuy nói thì dễ nhưng mình đã phải mất nhiều tháng mới có thể quen được. Nếu bạn không làm được ngay thì đừng nản chí nhé. Các bạn có thể nghe CD, tin tức … do người Nhật nói hoặc nhờ người Nhật “check” ngữ điệu giúp mình nhé. Chú ý đọc đúng ngữ điệu ngay từ những ngày đầu học tiếng Nhật bạn nhé. Vì nếu lúc đầu học sai thì sẽ rất khó sửa sau này.
Dưới đây là ví dụ về cách ký hiệu ngữ điệu bằng số
3. Hệ thống chữ viết
Trong tiếng Nhật sử dụng 4 hệ chữ: Hiragana, Katakana, Kanji, Romaji. Trong đó, Hiragana và Katakana là hai bảng chữ cái cơ bản nhất trong tiếng Nhật.
· Hiragana ひらがな: Được sử dụng phiên âm những chữ Hán tự, là hệ thống chữ mềm (đường cong mềm mại) cơ bản cấu tạo nên tiếng Nhật, dành cho các em mẫu giáo mới bắt đầu tập viết. Chữ Hiragana chiếm một vị trí quan trọng nhất trong việc học tiếng Nhật. Vì vậy, nếu như không thuộc bảng Hiragana này thì sẽ không bao giờ học được tiếng Nhật .
· Katakana カタカナ: Phiên âm những từ tiếng nước ngoài, là hệ thống chữ nét cứng (viết nét rất nhọn) thường để phiên âm những từ vay mượn từ tiếng Anh, tên người nước ngoài và rất hay sử dụng trong đời sống, hay kết hợp với chữ Kanji để tạo nên nghĩa.
· Kanji 漢字: Chữ Kanji còn được gọi là Hán tự có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng cách dùng rất khác tiếng Trung Quốc. Trong văn bản tiếng Nhật, thường thường chữ Kanji không được phiên âm cách đọc, mà chỉ được phiên âm đối với những chữ Hán cổ quá khó, hoặc phiên âm cho sách dùng cho người học tiếng Nhật. Chữ Kanji chiếm đến 70% trong các văn bản tiếng Nhật. Do vậy, việc học Kanji là rất quan trọng khi học tiếng Nhật, đặc biệt là khi học lên các trình độ cao hơn.
· Romajiろまじ: Dùng để phiên âm ra chữ Latinh cho người chưa biết gì về tiếng Nhật cũng có thể học được. Dạng chữ này rất phổ biến khi các bạn tìm lyric của các bài hát tiếng Nhật. Người Nhật rất ít khi dùng loại chữ này, khi và chỉ khi phiên âm ra cho người nước ngoài đọc được, hoặc viết tên file trên máy tính, hoặc dùng làm tên website.
Loại chữ
|
Tỉ lệ
|
Chức năng
|
Ví dụ
|
Hiragana
(Chữ mềm)
|
30%
|
Diễn đạt ngữ pháp
|
にほんご
|
Katakana
(Chữ cứng)
|
ít
|
Biểu thị tên riêng, địa danh nước ngoài, từ vay mượn
|
ベトナム
テーブル
|
Kanji
(Chữ Hán)
|
60%
|
Biểu thị từ
|
日本語
|
Romaji
(Chữ Latinh)
|
ít
|
Phiên âm cách đọc
|
NIHON, NIPPON
|
Các bạn đã hiểu hơn về tiếng Nhật chưa? Nhớ học thật thuộc các bảng chữ cái tiếng Nhật bạn nhé.
Trung Tâm Tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu với các bạn phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả trong bài sau nha!!!
GIỚI THIỆU VỀ TIẾNG NHẬT
Reviewed by Tiếng Nhật Kosei
on
28.6.14
Rating:
No comments: