Từ vựng tiếng Nhật cho ngày Tết

Trong không khí hân hoan, Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin gửi tới các bạn 30 từ vựng tiếng Nhật dành riêng cho ngày Tết, từ những cơn mưa phùn, đến những bông đào rực rỡ phương Bắc, mai vàng đất Nam. "Xuân ơi xuân xuân đã về . Có nỗi vui nào vui hơn ngày xuân đến". Hãy theo dõi các từ vựng tiếng Nhật ngày tết và những câu chúc tết dưới đây nhé!

từ vựng tiếng nhật dành riêng cho ngày tết, từ vựng tiếng nhật ngày tết, từ vựng tiếng nhật cho ngày tết

Từ vựng tiếng Nhật cho ngày Tết

  1. 春(はる):Mùa xuân.

  2. 春祭(はるまつ)り:Lễ hội mùa xuân.

  3. 回春(かいしゅん): Hồi xuân.

  4. 春(はる)の淡雪(あわゆき): Tuyết rơi vào mùa xuân.

  5. 巣(す): Tổ chim.

  6. 花(はな)が咲(さ)く: Hoa nở.

  7. 花見(はなみ): Ngắm hoa nở.

  8. 春雨(はるさめ): Mưa xuân.

  9. 糠雨(ぬかあめ): Mưa phùn.

  10. 芽(め)が出(で)る: Đâm chồi, nảy lộc.

  11. 大晦日(おおみそか): Ngày 30 tết.

  12. 除夜(じょや): Giao thừa.

  13. 桃(もも)の花(はな): Hoa đào.

  14. アプリコットの花(かけい): Hoa mai.

  15. キンカンの木(きんかん): Cây quất.

  16. マリーゴールド (きく): Cúc vạn thọ.

  17. 門松(かどまつ): Cây nêu.

  18. 元旦(がんたん): Tết nguyên đán.

  19. お正月(しょうがつ)・新年(しんねん):Năm mới.

  20. テトを祝(いわ)う:Chúc Tết.

  21. 西暦(せいれき)の元旦(がんたん): Tết Dương lịch.

  22. お年玉(としだま)をあげる: Lì xì, mừng tuổi.

  23. 年玉(としたま): Tiền lì xì.

  24. お年玉袋(としだまぶくろ): Phong bao lì xì.

  25. 忘年会(ぼうねんかい): Tiệc tất niên.

  26. 新年会(しんねんかい): Tiệc đầu năm.

  27. お節料理(せちりょうり): Bữa ăn năm mới.

  28. 初釜(はつがま): Lễ uống trà đầu năm mới.

  29. 花火: Pháo hoa.

  30. スカイランタン: Đèn trời.

  31. 仏手柑: Quả phật thủ.

  32. 若い枝摘み: Hái lộc.

  33. テトのお供え物: Đồ cúng tết.

  34. バインチュン: Bánh chưng.

  35. バインテト: Bánh tét.

  36. 豚肉のココナッツジュース煮: Thịt kho nước dừa.

Những câu chúc Tết theo phong tục của Việt Nam

財源が広がるように。

Zaigen ga hirogarimasu youni.

Chúc năm mới làm ăn phát đạt.

 

新年に当たりご多幸をお祈る。

Shinnen ni atari go takou o oinoru.

Chúc năm mới thật nhiều hạnh phúc.

 

ご健勝とご繫栄をお祈る。

Gokenshou to gohanei o onoru.

Chúc năm mới an khang, thịnh vượng.

 

お金を水のようにたくさん稼せぎますように。

O kane o mizu no you ni takusan kasegimasu you ni.

Chúc năm mới (kiếm) tiền vào như nước.

 

謹賀新年。

Kinga Shinnen.

Chúc mừng năm mới.

 

ご健康をお祈り申し上げます。

Gokenkou o oinori moushiagemasu.

Chúc năm mới thật nhiều sức khỏe.

 

万事順調にいきますように。

Manji junchou ni ikimasu youni.

Chúc năm mới vạn sự tốt đẹp/ thuận lợi.

 

新しい年が順調でありますように。

Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni.

Chúc năm mới mọi việc suôn sẻ.

Tết nguyên đán ở Nhật Bản diễn ra như thế nào?

Tục lệ treo Shimenawa trước cửa nhà

từ vựng tiếng nhật dành riêng cho ngày tết, từ vựng tiếng nhật ngày tết, từ vựng tiếng nhật cho ngày tết

Vào dịp này, người Nhật sẽ treo trước cổng nhà hoặc cổng công ty cây nêu hoặc cây Kadomatsu được làm từ những cành thông xếp chồng trên các ống tre tươi vát chéo. Tre tươi là chiếc thang để đón thần năm mới còn thông lại là vật mang lại sự may mắn và trường thọ. Bên cạnh đó các vật dụng khác như dây thừng bện cỏ khô, dải giấy trắng trang trí đều là những vật tượng trưng cho mong ước của người Nhật trong năm mới. Shimenawa cũng mang ý nghĩa để xua đuổi tà ma không cho vào nhà.

Thờ cúng tổ tiên và các vị thần

Nhật Bản cũng giống với các quốc gia khác, năm mới là dịp để nhớ về cội nguồn, tổ tiên và các vị thần. Người Nhật đặt các loại bánh dầy, bánh Tokonoma trên bàn thờ để bày tỏ sự kính trọng và mong các thần linh sẽ ủng hộ. Việc thờ cúng tổ tiên mang ý nghĩa về mối liên hệ mật thiết giữa người sống và người chết: con cháu thì thăm hỏi, luôn nhớ tới và khấn cáo tổ tiên, còn tổ tiên thì luôn che chở và dẫn dắt hậu thế. Chính vì vậy nghi lễ này vô cùng quan trọng để thể hiện lòng thành kính và đạo hiếu của người sống với người đã khuất.

Lễ hội Oshougatsu

Tại Nhật Bản, Tết cổ truyền được gọi là Oshougatsu, có nguồn gốc từ phong tục chào đón vị thần năm mới Toshigamisama. Đây là vị thần tượng trưng cho sức khỏe, sự may mắn và phát đạt trong quan niệm của người Nhật Bản. Trước kia khi Nhật Bản vẫn còn đón Tết âm lịch như những nước khác trong khu vực châu Á, Oshougatsu được sử dụng để gọi cho lễ chào đón năm mới. Tuy nhiên hiện nay Nhật Bản đã bỏ Tết âm và chuyển sang đón Tết Dương lịch - một trong những ngày lễ quan trọng nhất trong năm, là cơ hội để mọi người đoàn tụ và cùng nhau đón mừng năm mới.

Tết Oshougatsu kéo dài từ mùng 1 - 3/1. Người Nhật bắt đầu chuẩn bị cho Tết từ 8 - 12/12 bằng việc dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị đồ dùng và trang trí lại nhà cửa để chào đón năm mới. Ngày 1/1 là ngày quan trọng khởi đầu của một năm mới, trong ngày này người Nhật cho rằng ngắm mặt trời mọc sẽ mang tới những điều may mắn và tốt đẹp.

* Các hoạt động truyền thống trong ngày Oshougatsu:

từ vựng tiếng nhật dành riêng cho ngày tết, từ vựng tiếng nhật ngày tết, từ vựng tiếng nhật cho ngày tết

Mùng 1 ăn bánh dày Ozoni

Theo truyền thuyết cổ xưa của người Nhật Bản, vào ngày mùng 1 Tết thần Toshidon sẽ xuất hiện và tặng cho những em bé ngoan vâng lời cha mẹ bánh dầy Ozoni. Vì thế về sau người Nhật luôn ăn bánh dầy Ozoni trong ngày mùng 1 với mong muốn nhận được nhiều quà từ các vị thần.

Tục lì xì đầu năm

Với truyền thống viết bưu thiếp trong ngày Tết, người gửi bưu thiếp sẽ ghi lại những lời chúc tốt đẹp nhất để thể hiện tình cảm chân thành tới người mà mình yêu thương. Đây cũng là phong tục thể hiện một cách rõ nét văn hóa “cảm ơn” của người Nhật Bản.

Cũng như Việt Nam, trẻ em Nhật Bản cũng được nhận tiền lì xì từ ông bà bố mẹ trong ngày đầu năm mới. Tiền mừng tuổi được gọi là Otoshidama, Otoshidama được người lớn trao cho trẻ em với mong muốn em bé sẽ mau lớn, chững chạc và thành công hơn trong việc học hành.

Trò chơi dân gian

Người Nhật hay thả diều trong ngày năm mới. Những chiếc diều với đủ màu sắc, hình dáng và cách trang trí khác nhau tùy theo từng vùng. Ngoài ra còn một số các trò chơi truyền thống khác như cầu lông Hanetsuki, chơi quay Komamawashi,…

Đi chùa đầu năm

Việc đi chùa đầu năm đã trở thành phong tục không thể thiếu của người Nhật, những ngôi chùa trở thành địa điểm thu hút đông khách nhất. Người dân Nhật Bản tới chùa để cầu nguyện những điều may mắn và hạnh phúc nhất sẽ tới với họ và gia đình trong năm mới.

Trên đây tổng hợp về từ vựng tiếng Nhật dành riêng cho ngày Tết. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều điều bổ ích và kiến thức đến cho các bạn!

Nếu bạn có hứng thú với văn hoá Nhật Bản ngày Tết, cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu thêm về Tết của người Nhật qua bài học sau nhé:

>>> Những nét đặc trưng trong ngày Tết của người Nhật

>>> Thưởng thức lễ hội pháo hoa tại Nhật Bản

>>> Ý nghĩa hoa anh đào

>>> Tên các món ăn ngày tết bằng tiếng Nhật

>>> 7 Điều thú vị tại vùng đất duy nhất của Nhật Bản không đón tết Dương lịch

>>> Tết Nhật và Tết Việt khác nhau như thế nào?

Từ vựng tiếng Nhật cho ngày Tết Từ vựng tiếng Nhật cho ngày Tết Reviewed by hiennguyen on 25.6.24 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.