Phân biệt ngữ pháp N3: ままで và ままに

ままで và ままに các bạn đã nắm chắc về 2 cấu trúc này chưa??

Tuy đều mang nghĩa là giữ nguyên, để nguyên nhưng hãy chú 2 từ cuối cùng ở 2 cấu trúc nhé!!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt nha


Ngữ pháp tiếng Nhật N3


>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Phân biệt ~まま và ~っぱなし

>>>Review giáo trình tự học N3 (Phần 1)






1. ままで: Cứ để nguyên, cứ như

Nのままで
Na なままで
Aいままで
Vたままで
Ví dụ:
(1) 日本(にほん)のトマトは、煮(に)たりしないでなまのままで食(た)べたほうがうまい。
Cà chua Nhật Bản không nên chế biến mà cứ để nguyên vậy ăn sống mới ngon.
(2) 年(とし)をとっても、きれいなままでいたい。
Dù có già đi nhưng tôi vẫn muốn cứ xinh đẹp mãi.


2. ままに: Theo như

Vるままに
(1) 気(き)の向(む)くままに、絵筆(えふで)をはしらせた。
Tôi đã múa bút vẽ theo cảm hứng của mình.
(2) あなたの思(おも)うままに、自由(じゆう)に計画(けいかく)を立(た)ててください。
Hãy lập kế hoạch theo đúng suy nghĩ của bạn.



Phân biệt ngữ pháp N3: ままで và ままに Phân biệt ngữ pháp N3: ままで và ままに Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 31.10.18 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.