Tiếng Nhật giao tiếp trong Konbini

Tiếng Nhật giao tiếp trong Konbini

Hiện nay, Nhật Bản đang là sự lựa chọn của rất nhiều bạn học sinh và sinh viên làm điểm đến để học tập và làm việc. Và một trong những công việc làm thêm chủ yếu chính là tại các cửa hàng tiện lợi Konbini.

Tiếng Nhật khi đi làm sẽ khác ở đời thường đôi chút, ngôn ngữ khi đối thoại với khách hàng luôn phải ở dạng tôn kính ngữ để thể hiện sự tôn trọng với khách hàng của mình.

Hôm nay, các bạn hãy cùng với Kosei học hơn 20 câu tiếng Nhật giao tiếp thường gặp dành cho các bạn làm việc tại các Konbini  " Chào mừng quý khách: いらっしゃいませ。" 



>>> Hơn 40 câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng dùng trong các nhà hàng



>>> Tổng hợp gần 40 lượng từ tiếng Nhật và cách sử dụng





tiếng nhật giao tiếp

Tiếng Nhật giao tiếp trong Konbini


  1. Khi khách hàng bước vào, chúng ta cần nói:
Chào mừng quý khách:
いらっしゃいませ。

  1. Nếu khách hàng không biết sản phẩm muốn mua ở đâu và hỏi nhân viên, thì cần xác nhận và thông báo cho khách hàng:
Xin quý khách vui lòng chờ một lát, sản phẩm X ở…
しょうしょうお待ちください。X はこちらになります。

  1. Nếu sản phẩm khách hàng muốn mua nhưng cửa hàng không có hoặc đã hết, nhân viên cần nói:
Rất xin lỗi quý khách. Sản phẩm này cửa hàng chúng tôi hết rồi ạ:
申し訳(もうしわけ)ございませんが、この商品( しょうひん )がおなくなりました。
もうしわけございませんが、このしょうひんがおなくなりました。

  1. Người Nhật để tiết kiệm thời gian nên nhiều khi họ sẽ mùa đồ ăn trong cửa hàng tiện lợi, đối với trường hợp này, nhân viên cần nói:
Quý khách có cần hâm nóng đồ ăn không ạ?
こちら温めますか
(こちらあたためますか。)

Quý khách có dùng đũa không ạ?
お箸はご利用でしょうか
(おはしはごりようでしょうか。)

  1. Khi khách hàng mua đồ uống nóng và lạnh, nhân viên sẽ hỏi:
Tôi để cùng vào một túi có được không ạ?
ふくろご一緒でよろしいでしょうか
(ふくろごいっしょでよろしいでしょうか。)

  1. Khi khách hàng muốn biết xuất xứ của sản phẩm:
Sản phẩm này do nước nào sản xuất?
この商品の原産国名はどの国ですか
(このしょうひんのげんさんこくめいはどのこくですか。)

  1. Khi khách hàng muốn biết về thành phần của sản phẩm:
Thành phần của sản phẩm này bao gồm những gì?
この商品の成分は何が含まれていますか
(このしょうひんのせいぶんはなにがふくまれていますか。)

  1. Trường hợp khi thanh toán mà cửa hàng quá đông khách, nhân viên sẽ nói:
Xin quý khách vui lòng xếp hàng:
お並びいただきませんか。
(おならびいただきませんか。)

Xin lỗi để quý khách phải chờ:
すみません、お待たせしました。
(すみません、おまたせしました。)

  1. Ở cửa hàng tiện lợi của Nhật thường có thẻ tích điểm. Nên thường người bán hàng sẽ hỏi khách hàng:
Anh/chị có thẻ tích điểm không ạ?
ポイントカードお持ちでしょうか。
(ポイントカードおもちでしょうか。)

  1. Khi khách hàng muốn tính tiền:
Làm ơn tính tiền giúp tôi.
お会計をお願いします。
(おかいけいをおねがいします。)

  1. Khi tính tiền:
Tôi xin phép được tính tiền ạ.
お会計失礼します。
(おかいけいしつれいします。)

  1. Xác nhận lại số sản phẩm của khách hàng và thông báo số tiền:
Tổng số tiền của A món đồ là B Yên ạ.
 A点でB円になります。
(AてんでBえんになります。)

  1. Khi nhận tiền từ khách hàng:
Tôi xin nhận X Yên từ quý khách.
X円お預かりいたします。
(Xえんおあずかりいたします。)

  1. Khi nhận đủ tiền:
Tôi đã nhận đủ tiền rồi ạ.
ちょうどお預かりいたします。
(ちょうどおあずかりいたします。)

  1. Khi trả lại tiền thừa cho khách hàng:
Tôi xin trả lại cho quý khách X Yên.
X 円返しします。
(Xえんかえしします。)

  1. Khi đưa hoá đơn cho khách hàng:
Tôi xin gửi quý khách hoá đơn ạ.
レシートをお返しします。
(レシートをおかえしします。)

  1. Khi khách hàng không có thẻ tích điểm và muốn đăng ký:
Tôi muốn đăng ký thẻ tích điểm.
ポイントカードを申し込みたいんです。
(ポイントカードをもしこみたいんです。)

  1. Nếu khách hàng muốn thanh toán bằng thẻ tín dụng:
Quý khách có muốn thanh toán bằng thẻ tín dụng không ạ?
クレジットカードでお会計でしょうか。
(クレジットカードでおかいけいでしょうか。)

  1. Khi trả lại thẻ cho khách hàng:
Xin trả lại thẻ của quý khách.
カードをお返しします。
(カードをおかえしします。)

  1. Khi nhân viên muốn nói đã hiểu ý khách hàng:
Tôi đã rõ rồi ạ.
かしこまりました。

  1. Cảm ơn khách hàng
Cảm ơn quý khách, hẹn gặp lại quý khách lần sau
ありがとうございます。またお越しくださいませ。
(ありがとうございます。またおこしくださいませ。)



Học ngay các mẫu câu giao tiếp trong nhà hàng - quán ăn để làm việc tốt hơn nhé >>>40 Mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp thông dụng nhất trong nhà hàng Nhật Bản (Phần 1)

Tiếng Nhật giao tiếp trong Konbini Tiếng Nhật giao tiếp trong Konbini Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on 12.12.17 Rating: 5

No comments:

Nhật ngữ Kosei. Powered by Blogger.